Bài 8: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω; R2 = 5Ω; R3 = 7Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bài 8: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω; R2 = 5Ω; R3 = 7Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a. \(R=R1+R2+R3=3+5+7=15\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I2=I3=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{15}=0,4A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,4.3=1,2V\\U2=I2.R2=0,4.5=2V\\U3=I3.R3=0,4.7=2,8V\end{matrix}\right.\)
một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 2 ôm , R2 =4 ôm , R3 =6 ôm được mắc nối tiếp với nhau . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 6V
1/ tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó
2/ tính hiệu điện thế U3 giữa hai đầu điện trở R3?
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=2+4+6=12\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế U3 giữa hai đầu điện trở R3 là:
\(U_3=IR_3=0,5.6=3\left(V\right)\)
một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 3 ôm , R2 =5 ôm , R3 =7 ôm được mắc nối tiếp với nhau . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 6V
1/ tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó
2/ tính hiệu điện thế giữa hai đàu mỗi điện trở
Tóm tắt :
Biết : \(R_1=3\Omega\) ; \(R_2=5\Omega\) ; \(R_3=7\Omega\)
\(U=6V\)
Tính : a. \(R_{tđ}=?\)
b. \(U_1=?\) ; \(U_2=?\) ; \(U_3=?\)
Giải
a. Vì \(R_2\) nt \(R_2\) nt \(R_3\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+7=15\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{15}=0,4A\)
Do \(R_1\) nt \(R_2\) nt \(R_3\) nên :
\(I=I_1=I_2=I_3=0,4A\)
HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở là :
\(U_1=I_1.R_1=0,4.3=1,2V\)
\(U_2=I_2.R_2=0,4.5=2V\)
\(U_3=I_3.R_3=0,4.7=2,8V\)
Đáp số : a. \(R_{tđ}=15\Omega\)
b. \(U_1=1,2V\) ; \(U_2=2V\) ; \(U_3=2,8V\)
Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3Ω, R 2 = 5Ω, R 3 = 7Ω mắc nối tiếp. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây
Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 + R 3 = 3 + 5 + 7 = 15Ω
⇒ Do ba điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau: I = I 1 = I 2 = I 3 = U/ R t đ = 6/15 = 0,4A.
Bài 3: Có ba điện trở lần lượt R1=3Ω, R2=5Ω, R3=4Ω mắc nối tiếp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Biết cường độ dòng điện trong mạch là 500mA. Hãy tính:
a. Điện trở tương đương của mạch điện
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
Điện trở tương đương của mạch điện:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+4=12\left(\Omega\right)\)
b, Đổi 500mA=0,5A
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
\(U=R_{tđ}\cdot I=12\cdot0,5=6\left(V\right)\)
c,Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
\(I=I_1=I_2=I_3=0,5\left(A\right)\)
\(U_1=R_1I_1=3\cdot0,5=1,5\left(V\right)\)
\(U_2=R_2I_2=5\cdot0,5=2,5\left(V\right)\)
\(U_3=R_3I_3=4\cdot0,5=2\left(V\right)\)
Câu 14:Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω mắc nối tiếp.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây
b) Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai dầu điện trở nào là lớn nhất? Vì sao? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này
Đáp số: a) I1 = I2 = I3 = I = 0,4A
b) Umax = U3 = 2,8 V
Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3Ω, R 2 = 5Ω, R 3 = 7Ω mắc nối tiếp. Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai dầu điện trở nào là lớn nhất? Vì sao? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này
Hiệu điện thế lớn nhất là U 3 = I . R 3 = 0,4 × 7 = 2,8V vì I không đổi nên nếu R lớn ⇒ U lớn.
\(I=I1=I2=I3=U3:R3=7,5:5=1,5A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=1,5\cdot4=6V\\U2=I2\cdot R2=1,5\cdot3=4,5V\\U=U1+U2+U3=6+4,5+7,5=18V\end{matrix}\right.\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=4+3+5=12\Omega\)
\(U_3=7,5V\Rightarrow I_3=1,5A\)
\(\Rightarrow I_m=I_1=I_2=I_3=1,5A\)
\(\Rightarrow U_1=1,5\cdot4=6V\)
\(U_2=1,5\cdot3=4,5V\)
\(U_m=U_1+U_2+U_3=6+4,5+7,5=18V\)
Đặt 1 hiệu điện thế U=6V vào 2 đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=3Ω,R2=5Ω,R3=7Ω mắc nối tiếp
a, Vẽ sơ đồ mạch điện
b,Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên dây?
c,Trong số 3 điện trở đã cho,hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở nào là lớn nhất?Vì sao?Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này?
a,
b, CĐDĐ của mạch là:
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{6}{3+5+7}=0,4\left(A\right)\)
c, Vì các điện trở R1, R2, R3 đc mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=0,4A\)
Mà R1 < R2 < R3
⇒ U1 < U2 < U3 (do HĐT tỉ lệ thuận với điện trở)
⇒ U3 lớn nhất
HĐT của R3:
Ta có: \(I=\dfrac{U_3}{R_3}\Leftrightarrow U_3=I.R_3=0,4.7=2,8\left(V\right)\)
Gíup mình thật đầy đủ nhất,cảm ơn các bạn nhiều